ÔN TẬP VIRUS VÀ ỨNG DỤNG - SINH HỌC 10
Virus và Ứng dụng
![]() |
Ôn tập Virus và Ứng dụng |
A. kháng nguyên.
B.
đồng nhất.
C. phân biệt.
D. kháng thể.
Câu 2. Hình bên trái mô tả cấu trúc virus SARS-CoV-2 gây bệnh trên toàn cầu thời gian gần đây. Khi nói về virus SARS-CoV-2, phát biểu nào sau đây là sai?
Câu 2. Hình bên trái mô tả cấu trúc virus SARS-CoV-2 gây bệnh trên toàn cầu thời gian gần đây. Khi nói về virus SARS-CoV-2, phát biểu nào sau đây là sai?
A.
Virus SARS-CoV-2 thuộc loại virus DNA.
B. Virus SARS-CoV-2 là virus có vỏ ngoài.
C. Virus SARS-CoV-2 gây bệnh đường hô hấp.
D. Virus SARS-CoV-2 có cấu trúc xoắn.
B. Virus SARS-CoV-2 là virus có vỏ ngoài.
Câu 3. Khi sản xuất phomat, người ta dùng vi khuẩn lactic nhằm
mục đích để …(1)… đường lactose có trong sữa, tạo độ pH …(2)… làm đông tụ sữa. Các từ
hoặc cụm từ cần điền vào vị trí (1), (2) lần lượt là
A. (1) lên men; (2) thấp.
B. (1) lên
men; (2) cao.
C. (1) thủy phân; (2) thấp.
C. (1) thủy phân; (2) thấp.
D. (1) thủy
phân; (2) cao.
Câu 4. Quan sát các hình dưới đây:
Cho biết hình nào mô tả
đúng đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong nuôi cấy không liên tục?
A. Hình 2.
A. Hình 2.
B. Hình 1.
C. Hình 4.
D. Hình 3.
Câu 5. Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người ta thường tiến hành sấy khô. Ứng dụng này dựa trên ảnh hưởng của yếu tố nào đến hoạt động sinh trưởng của vi sinh vật?
A. Độ ẩm.
Câu 5. Để bảo quản các loại hạt ngũ cốc được lâu hơn, người ta thường tiến hành sấy khô. Ứng dụng này dựa trên ảnh hưởng của yếu tố nào đến hoạt động sinh trưởng của vi sinh vật?
B. Áp suất thẩm
thấu.
C. Độ pH.
D. Ánh sáng.
Câu 6. Thành phần cơ bản cấu tạo nên virus gồm
A. vỏ protein và lõi nucleic acid.
A. vỏ protein và lõi nucleic acid.
B. lõi nucleic acid và gai
glycoprotein.
C. vỏ capsid và gai glycoprotein.
C. vỏ capsid và gai glycoprotein.
D. nucleocapsid và protein.
Câu 7. Bệnh truyền nhiễm nào sau đây không lây lan qua đường hô hấp?
A. Bệnh HIV/AIDS.
Câu 7. Bệnh truyền nhiễm nào sau đây không lây lan qua đường hô hấp?
B. Bệnh lao.
C. Bệnh cúm.
D. Bệnh SARS.
Câu 8. Khi nói về biện pháp phòng tránh các bệnh do virus gây ra ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
A. Khi
truyền máu không cần phải xét nghiệm.
B. Tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ theo quy định.
C.
Vệ sinh các
dụng cụ y tế.
D.
Thực hiện
kiểm tra sức khỏe định kì.
Câu 9. Ở vi sinh vật nhân thực,
có hình thức sinh sản hữu tính bằng cách
A. tiếp hợp.
Câu 8. Khi nói về biện pháp phòng tránh các bệnh do virus gây ra ở người, phát biểu nào sau đây là sai?
B. Tiêm vaccine phòng bệnh đầy đủ theo quy định.
B.
phân đôi.
C. nảy
chồi.
D. bào tử.
Câu 10. Cho các bước sau đây:
(1) Tạo vector
virus tái tổ hợp.
(2) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối.
(3) Biến nạp (ghép) gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.
(4) Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.
Thứ tự đúng các bước của quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng virus làm vector là
A. (1),
(3), (2), (4).
(2) Tiến hành nuôi vi khuẩn để thu sinh khối.
(3) Biến nạp (ghép) gene mong muốn vào cơ thể vi khuẩn.
(4) Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm.
Thứ tự đúng các bước của quy trình sản xuất chế phẩm sinh học bằng công nghệ tái tổ hợp sử dụng virus làm vector là
B. (1), (2), (3),
(4).
C. (1), (2), (4),
(3).
D. (1), (3), (4),
(2).
Câu 11. Cho
các thành tựu sau:
I. Sản xuất hormone insulin để chữa bệnh tiểu đường.
II. Sản xuất chế phẩm virus để diệt sâu róm hại thông.
III. Sản xuất interferon phòng chống sự nhân lên của virus.
IV. Chuyển gene Bt vào cây bắp để ngăn chặn sâu đục thân.
Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra nhờ ứng
dụng của virus trong nông
nghiệp?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 12. Trong nuôi cấy không liên tục,
vi sinh vật có quá trình trao đổi chất mạnh mẽ nhất ở
A.
pha lũy thừa.
B. pha tiềm phát.
C. pha cân bằng.
D.
pha suy vong.
Câu 13. Trong sữa chua hầu như không có vi sinh vật gây bệnh.
Yếu tố nào dưới đây đã ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây bệnh trong trường
hợp này?
B. Nhiệt độ.
C. Độ ẩm.
D. Ánh sáng.
Câu 14. Khi nuôi cấy vi khuẩn Escherichia coli (E.coli) trong môi trường nước thịt ở nhiệt độ 370C, cứ sau 20 phút thì tế bào vi khuẩn phân chia một lần. Sau 3 giờ nuôi cấy, từ nhóm tế bào ban đầu người ta thu được 3.584 tế bào vi khuẩn E.coli ở thế hệ cuối cùng. Số lượng tế bào vi khuẩn E.coli ban đầu là
A.
7.
Câu 14. Khi nuôi cấy vi khuẩn Escherichia coli (E.coli) trong môi trường nước thịt ở nhiệt độ 370C, cứ sau 20 phút thì tế bào vi khuẩn phân chia một lần. Sau 3 giờ nuôi cấy, từ nhóm tế bào ban đầu người ta thu được 3.584 tế bào vi khuẩn E.coli ở thế hệ cuối cùng. Số lượng tế bào vi khuẩn E.coli ban đầu là
B. 8.
C. 6.
D. 9.
Câu 15: Đâu
không là lợi ích của ứng dụng virus trong sản xuất chế phẩm sinh học?
A.Tạo lượng lớn chế phẩm.
A.Tạo lượng lớn chế phẩm.
B.Trong
thời gian ngắn.
C.Giảm giá
thành.
D.Đáp
ứng y học.
Câu 16: Loại
virus nào thường có các đoạn gene không thật sự quan trọng?
A.Virus kí sinh thực vật.
A.Virus kí sinh thực vật.
B.Virus
kí sinh động vật.
C.Virus kí sinh vi khuẩn.
D.Virus kí sinh con người.
Câu 17: Ý
nghĩa của thuật ngữ “vector virus”?
A.Virus mang gene mong muốn vào vi khuẩn.
A.Virus mang gene mong muốn vào vi khuẩn.
B.Virus mang gene của vi khuẩn.
C.Virus mang
gene của nó vào vi khuẩn.
D.Virus
mang gene người vào vi khuẩn.
Câu 18: Người
ta nuôi vi khuẩn thu sinh khối để làm gì?
A.Tăng lượng virus.
B.Tăng lượng vi khuẩn.
C.Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm sinh học.
D.Tách chiết sinh khối để thu sản phẩm sinh học.
Câu 19: Khi
Phage bị thay thế một số đoạn gene không quan trọng bằng các đoạn gene mong muốn,
thì Phage được gọi là?
A.Vector.
A.Tăng lượng virus.
B.Tăng lượng vi khuẩn.
C.Tách chiết sinh khối để thu chế phẩm sinh học.
D.Tách chiết sinh khối để thu sản phẩm sinh học.
B.Thể
mang.
C.Mũi
tên.
D.Osor.
Câu 20: Vai
trò của insulin trong cơ thể?
A.Tăng đường huyết.
A.Tăng đường huyết.
B.Giảm đường huyết.
C.Tăng lipid máu.
D.Giảm lipid máu.
Câu 21: Tạo
vector virus tái tổ hợp nghĩa là?
A.Cắt bỏ
gene không quan trọng của virus.
B.Cắt bỏ
gene không quan trọng của vi khuẩn.
C.Thay 1 đoạn gene virus bằng gene mong muốn.
D.Thay 1 đoạn
gene vi khuẩn bằng gene mong muốn.
Câu 22: Vai
trò của interferon trong cơ thể?
A.Chống virus, tăng cường miễn dịch.
B.Gây sốt diệt virus.
C.Kháng khuẩn,
tăng cường miễn dịch.
D.Gây
sốt diệt vi khuẩn.
Câu 23: Có
sử dụng interferon diệt virus không?
A.Có,
interferon đặc hiệu với virus.
B.Không, interferon không đặc hiệu với virus.
C.Có,
interferon không đặc hiệu với virus.
D.Không,
interferon đặc hiệu với virus.
A.Tăng cường hệ miễn dịch đặc hiệu.
B.Diệt virus đặc hiệu.
C.Kháng sinh
chuyên biệt.
D.Diệt
khuẩn đặc hiệu.
Câu 25: Nếu
không có interferon nhân tạo, thì interferon tự nhiên có nguồn gốc từ đâu?
A.Từ tế bào
xung quanh tế bào bị tấn công.
B.Từ
gan, thận.
C.Từ chính bản thân tế bào bị tấn công.
D.Có sẵn tự nhiên trong máu.
Câu 26: Bước
(1) của quá trình sản xuất thuốc trừ sâu từ virus là?
A.Nhiễm
virus vào vi khuẩn hại sâu.
B.Nhiễm
virus vào cây bị hại.
C.Nhiễm virus vào sâu hại.
D.Nhiễm virus vào vi khuẩn hại
cây.
Câu 27: Bước
(1) của quá trình sản xuất thuốc trừ sâu, sâu hại được nuôi bằng thức ăn gì?
A.Lá cây tự
nhiên.
B.Thân cây tự
nhiên.
C.Sinh khối vi khuẩn
gây hại.
D.Nhân tạo.
Câu 28: Người
ta dùng cách nào gây nhiễm virus cho sâu hại?
A.Rắc virus
lên sâu hại.
B.Tiêm virus lên sâu hại.
C.Cho sâu hại
ăn virus.
D.Bất kỳ cách
nào phù hợp.
Câu 29: Virus
nào sau đây ký sinh gây bệnh cho sâu hại?
A.Virus Baculo.
B.Adenovirus.
C.Tuberculosis.
D.Virus Herpes.
Câu 30: Bước
(2) của quá trình sản xuất thuốc trừ sâu từ virus là?
A.Tạo thuốc
trừ sâu từ vi khuẩn.
B.Tạo
thuốc trừ sâu.
C.Tạo thuốc trừ sâu virus.
D.Tạo thuốc trừ sâu hại.
<<Author: Nguyên Sin GV>>
C4 e có hơi ko hiểu lắm là hình nào vk pt kho liên tục đáp án h2 nhưnh e thấy h4 cũng vậy mà
Trả lờiXóaKhác ở Pha cân bằng. H2 pha cân bằng đường ngang; H4 pha cân bằng như mái nhà là không đúng
Xóa